NANG INDOMETHACIN
Capsulae Indomethacini
Là
nang cứng chứa indomethacin.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng indomethacin, C19H16ClNO4,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Nang
cứng, không méo mó, bột thuốc bên trong màu đồng
nhất.
Định tính
A.
Trong phần Định
lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ
lục 4.1) của dung dịch thử trong khoảng từ
300 -350 nm chỉ có một cực đại hấp thụ
ở bước sóng khoảng 320 nm.
B.
Lắc kỹ một lượng bột viên tương
ứng với 25 mg indomethacin trong 2 ml nước, thêm 2 ml dung
dịch natri hydroxyd 2 M (TT). Xuất hiện màu vàng tươi,
phai màu nhanh.
C.
Trong phần Tạp chất liên quan, sắc ký đồ thu được
của dung dịch thử (2) phải có vết tương
ứng về vị trí và màu sắc với vết trên
sắc ký đồ thu được của dung dịch
đối chiếu (2).
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml đệm phosphat pH 7,2 (TT)
Tốc độ quay: 50 vòng/phút.
Thời
gian: 45 phút.
Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi
trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch
lọc đầu. Pha loãng dịch lọc thu
được với môi trường hòa tan nếu cần. Đo độ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được bước sóng
hấp thụ cực đại 320 nm, dùng mẫu trắng
là môi trường hòa tan
Tính
hàm lượng của indomethacin,C19H16ClNO4
, đã hòa tan theo A (1%, 1 cm). Lấy 196 là giá trị A (1%, 1
cm) ở bước sóng 320 nm..
Yêu cầu: Không ít hơn 70% lượng indomethacin so
với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45
phút
Tạp chất liên quan
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silicagel GF254
Dung môi khai triển: Ether - acid
acetic băng (100 : 3)
Dung dịch thử (1): Cân một lượng bột viên
tương ứng với 0,1g indomethacin, thêm 10 ml methanol (TT), lắc kỹ trong 5 phút,
lọc.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1) thành
10 ml với methanol (TT).
Dung dịch đối
chiếu(1): Pha loãng 1,0 ml dung
dịch thử (2) thành 20 ml với methanol (TT).
Dung dịch đối
chiếu(2): Dung dịch indomethacin chuẩn 0,1% trong
methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng
20 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký
đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy
bản mỏng ra và để
khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 254 nm.
Bất
cứ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung
dịch thử (1) không được đậm hơn
vết trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1).
Định lượng
Cân
20 nang, tính khối lượng trung bình của bột
thuốc trong nang, trộn đều và nghiền thành
bột mịn. Cân một lượng bột viên
tương ứng với
khoảng 50 mg indomethacin, thêm 10 ml nước
và để yên trong 10 phút, thỉnh thoảng lắc. Thêm 75
ml methanol (TT), lắc kỹ và pha loãng thành 100,0 ml với
methanol (TT) . Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc
đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch này thành 100,0 ml với
hỗn hợp đồng thể tích methanol (TT) và đệm phosphat pH 7,2 (TT).
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của
dung dịch thu được ở bước sóng hấp
thụ cực đại 320 nm, dùng mẫu trắng là
hỗn hợp đồng thể tích methanol (TT) và đệm
phosphat pH 7,2 (TT).
Tính
hàm lượng indomethacin, C19H16ClNO4,
theo A (1%, 1 cm). Lấy 193 là giá trị A (1%, 1 cm) ở
bước sóng 320 nm..
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm
không steroid.
Hàm lượng thường dùng
Viên nang 25 mg; 75 mg